Hướng dẫn cách giải phương trình bậc 2 & định lý Viet

Phương trình bậc 2 là kiến thức toán học cơ bản của học sinh lớp 8, 9. Bài viết này của Hành Trình Khởi Nghiệp sẽ hướng dẫn chi tiết về phương trình bậc 2, các dạng toán và cách giải bài tập liên quan, bao gồm cả định lý Vi-ét.

Phương trình bậc haiPhương trình bậc hai

Phương Trình Bậc 2 Là Gì?

Phương trình bậc 2 một ẩn có dạng tổng quát: ax² + bx + c = 0 (với điều kiện a ≠ 0).

Trong đó:

  • a, b, c là các hệ số của phương trình (a khác 0).
  • x là ẩn số cần tìm.

Giải phương trình bậc 2 nghĩa là tìm tất cả các giá trị của x thỏa mãn phương trình ax² + bx + c = 0.

Các trường hợp đặc biệt:

  • a = 0: Phương trình trở thành phương trình bậc nhất bx + c = 0, có nghiệm x = -c/b.
  • b = 0: Phương trình có dạng ax² + c = 0, có nghiệm x = ±√(-c/a).
  • c = 0: Phương trình có dạng ax² + bx = 0 ⇔ x(ax + b) = 0, có hai nghiệm x = 0 và x = -b/a.

Hướng Dẫn Giải Phương Trình Bậc 2

Cách Giải Chung

  1. Tính Delta (Δ): Δ = b² – 4ac.

  2. So sánh Δ với 0:

    • Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.
    • Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = -b/2a.

    • Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

Phân tích thành nhân tử:

Nếu phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2, ta có thể viết lại phương trình dưới dạng: ax² + bx + c = a(x – x1)(x – x2) = 0.

Mẹo Nhẩm Nghiệm Nhanh:

  • Nếu a + b + c = 0 thì x1 = 1 và x2 = c/a.
  • Nếu a – b + c = 0 thì x1 = -1 và x2 = -c/a.

Định Lý Vi-ét

Cho phương trình bậc 2 ax² + bx + c = 0 (a ≠ 0) có hai nghiệm x1, x2. Định lý Vi-ét cho biết:

Từ đó, ta có thể tính các biểu thức đối xứng của x1 và x2:

  • x1 + x2 = -b/a
  • x1 * x2 = c/a
  • x1² + x2² = (x1 + x2)² – 2x1x2 = (b² – 2ac)/a²

Định lý Vi-ét đảo: Nếu tồn tại hai số x1, x2 sao cho x1 + x2 = S và x1 * x2 = P thì x1, x2 là nghiệm của phương trình x² – Sx + P = 0.

Ứng Dụng Định Lý Vi-ét

  • Nhẩm nghiệm: Áp dụng các mẹo đã nêu ở trên.
  • Phân tích đa thức thành nhân tử: P(x) = a(x – x1)(x – x2).
  • Xác định dấu của nghiệm:

Ví Dụ Bài Tập

Bài 1: 4x² – 2x – 6 = 0

Δ = (-2)² – 4 4 (-6) = 100 > 0. Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Bài 2: 2x² – 7x + 3 = 0

Δ = (-7)² – 4 2 3 = 25 > 0. Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Bài 3: 3x² + 2x + 5 = 0

Δ = 2² – 4 3 5 = -56 < 0. Phương trình vô nghiệm.

Bài 4: x² – 4x + 4 = 0

Δ = (-4)² – 4 1 4 = 0. Phương trình có nghiệm kép x = 2.

Bài 5: 4x⁴ – 3x² – 1 = 0

Đặt t = x² (t ≥ 0). Phương trình trở thành 4t² – 3t – 1 = 0. Giải ra t = 1 hoặc t = -1/4 (loại). Vậy x = ±1.

Kết Luận

Bài viết đã trình bày chi tiết về phương trình bậc 2, cách giải và ứng dụng định lý Vi-ét. Hy vọng bài viết hữu ích cho bạn. Để tìm hiểu thêm về khởi nghiệp, hãy ghé thăm website Hành Trình Khởi Nghiệp.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *